Thuốc Aminol thuộc nhóm Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-10363-05 và bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền – đóng gói theo hộp 5 ống x 20ml. Thuốc được sản xuất bởi Taiwan Biotech Co., Ltd và đơn vị đăng ký Taiwan Biotech Co., Ltd…
Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:
- Các acid Amin
- 20ml
Thuốc Aminol dùng chữa bệnh (Chỉ định):
Dự phòng và điều trị thiếu protein trong bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, bệnh lý dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa. Bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. Ðặc biệt thích hợp cho các trường hợp mất protein > 15 g/ngày và kém ăn uống trên 1 tuần.
Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):
- uyệt đối: tình trạng tim mạch không ổn định với các nguy hiểm đe dọa sự sống (sốc), thiếu oxy mô tế bào.
- Tương đối: rối loạn chuyển hóa các aminoacid.
Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:
- Không trộn với các thuốc khác.
Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:
- Buồn nôn, nôn.
Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:
- Suy thận nặng, suy tim ứ huyết, tổn thương gan nặng và tiến triển, tăng K máu, tăng Na máu.
Liều lượng và Cách dùng thuốc Aminol:
- Nhỏ giọt IV chậm.
- Người lớn: 10 – 20 mL/kg/ngày (1-2g AA/kg/ngày).
- Trẻ em từ 3 đến 5 tuổi: 15ml/kg/ngày (1.5g AA/kg/ngày).
- Trẻ em 6 đến 14 tuổi: 10 mL/kg/ngày (1g AA/kg/ngày). Tối đa: 1 mL/kg/giờ (0.1g AA/kg/giờ). Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: tổng lượng dịch truyền không quá 40 mL/kg/ngày.
Thông tin về thuốc Aminol ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.