Thuốc Ampisulcillin thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn dùng khi: Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật và ống tiêu hoá, xương khớp, da và mô mềm, hô hấp, tai – mũi – họng, thận niệu, sinh dục (lậu).; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-6778-02 và bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm – đóng gói theo hộp 1 hoặc 10 lọ x 0;750g. Thuốc được sản xuất bởi Balkanpharma-Razgrad AD và đơn vị đăng ký Balkanpharma Holding AD…
Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:
- Ampicillin
- Sulbactam
- 0,75g
Thuốc Ampisulcillin dùng chữa bệnh (Chỉ định):
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn đường mật và ống tiêu hoá, xương khớp, da và mô mềm, hô hấp, tai – mũi – họng, thận niệu, sinh dục (lậu).
- Dự phòng quanh phẫu thuật.
Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):
- Quá mẫn với thành phần thuốc hay với penicillin.
Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:
- Làm giảm tác dụng thuốc uống ngừa thai
Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:
- Tiêu chảy, đau nơi tiêm, phản ứng dị ứng.
Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng và Cách dùng thuốc Ampisulcillin:
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch:
- Người lớn: nhiễm khuẩn nhẹ 1,5 – 3 g/ngày; nhiễm khuẩn vừa tăng tới 6 g/ngày; nhiễm khuẩn nặng tăng tới 12 g/ngày, chia 3 hoặc 4 lần. Liều tối đa là 4 g sulbactam/ngày.
- Trẻ em, trẻ nhỏ, sơ sinh: 150mg/kg/ngày, chia 3 hoặc 4 lần, riêng sơ sinh dưới 1 tuần, chia 2 lần/ngày.
- Dự phòng quanh phẫu thuật 1,5 – 3 g tiêm lúc khởi mê, nhắc lại mỗi 6-8 giờ/24 giờ sau mổ.
Thông tin về thuốc Ampisulcillin ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.