Thuốc Calzepin thuộc nhóm hướng tâm thần; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-8447-04 và bào chế dưới dạng viên nén – đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc được sản xuất bởi Hovid Sdn. Bhd và đơn vị đăng ký Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa…
Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:
- Carbamazepine
- 200mg
Thuốc Calzepin dùng chữa bệnh (Chỉ định):
- Ðộng kinh, đau thần kinh sinh ba, dự phòng cơn hưng trầm cảm
Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):
- Quá mẫn với carbamazepine và thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Suy tủy.
- Dùng chung với IMAO (phải ngưng IMAO ít nhất 14 ngày trước đó).
Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:
- Erythromycin, thuốc uống ngừa thai, phenobarbital, phenytoin, primidone, doxycycline, cimetidine, isoniazide, propoxyphene, vasopressin, desmopressin.
Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:
- Choáng váng, ngủ gà, mất thăng bằng, buồn nôn và nôn.
- Hiếm khi: thay đổi huyết học, bất thường chức năng gan.
Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:
- Tăng nhãn áp.
- Lái xe và vận hành máy.
- Suy tim, gan, thận.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều lượng và Cách dùng thuốc Calzepin:
- Ðộng kinh:
- Người lớn 10 – 15mg/kg/ngày.
- Trẻ em 10 đến 20mg/kg/ngày.
- Ðau thần kinh sinh ba khởi đầu 100mg x 2 lần/ngày, tăng liều 200mg/ngày, tối đa 1200mg/ngày, duy trì: 400 – 800mg/ngày.
- Dự phòng cơn hưng trầm cảm khởi đầu 400mg/ngày chia nhiều lần, thông thường 400 – 800mg/ngày, tối đa 1200mg/ngày.
Bảo quản và Hạn sử dụng thuốc:
- Thuốc độc bảng B
Thông tin về thuốc Calzepin ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.