Demacot thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu điều trị bệnh: Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát, Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm, nấm da; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-5982-01 và bào chế dưới dạng kem – đóng gói theo hộp 1 tuýp 10g. Thuốc được sản xuất bởi Dae Hwa Pharm Co., Ltd và đơn vị đăng ký Phil International Co., Ltd…
Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:
- Betamethasone
- Clotrimazole
- Gentamicin
- 10g
Thuốc Demacot dùng chữa bệnh (Chỉ định):
- Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát.
- Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm. Nấm da.
Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):
- Quá mẫn với thành phần của thuốc, với aminoglycosid.
- Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm.
- Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ, Loét.
Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:
- Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.
Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:
- Rất hiếm: giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vẩy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân.
- Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viên nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hạt kê.
Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:
- Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép.
- Trẻ em và trẻ nhũ nhi.
Liều lượng và Cách dùng thuốc Demacot:
- Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
- Nên thoa thuốc đều đặn.
Bảo quản và Hạn sử dụng thuốc:
- Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2 đến 30 độ C.
Thông tin về thuốc Demacot ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.