Fasigyne

Thuốc Fasigyne thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-1476-06 và bào chế dưới dạng viên nén bao phim-500mg – đóng gói theo hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 25 vỉ x 4 viên. Thuốc được sản xuất bởi Pfizer PGM và đơn vị đăng ký Pfizer (Thailand)., Ltd…

Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:

  • Tinidazole

Thuốc Fasigyne dùng chữa bệnh (Chỉ định):

  • Nhiễm trùng kỵ khí đường tiêu hóa, phụ khoa, da và mô mềm.
  • Nhiễm Trichomonas niệu sinh dục.
  • Nhiễm Giardia.
  • Nhiễm Amip ruột và gan.
  • Dự phòng nhiễm trùng kỵ khí hậu phẫu.

Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):

  • Quá mẫn với imidazol.
  • Tiền sử rối loạn huyết học, rối loạn thần kinh thực thể.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và khi cho con bú.

Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng với rượu.

Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:

  • Buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, miệng có vị kim loại.
  • Ngứa, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Nhức đầu, chóng mặt. Có thể gây giảm bạch cầu hạt.

Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:

  • Ngưng thuốc trong trường hợp bị mất điều vận, chóng mặt, ý thức u ám.
  • Bệnh thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên nghiêm trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Liều lượng và Cách dùng thuốc Fasigyne:

  • Nhiễm trùng kỵ khí người lớn: uống 5 – 6 ngày, 2 g/lần/ngày đầu, sau đó 1 g/lần/ngày.
  • Nhiễm Trichomonas người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 – 70mg/kg.
  • Nhiễm Giardia người lớn: liều duy nhất 2 g; trẻ em: liều duy nhất 50 -75mg/kg.
  • Nhiễm Amip người lớn: 2 g/lần/ngày, uống 3 ngày, trẻ em: 50 – 60mg/kg/lần/ngày, uống 3 ngày.
  • Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu người lớn: liều duy nhất 2 g trước mổ 12 giờ.

Thông tin về thuốc Fasigyne ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.