Fencedol

Thuốc Fencedol chữa bệnh Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao, Giảm đau và viêm trong nha khoa, sản khoa và chỉnh hình, Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư. Được đăng ký tại Việt Nam theo số: V1184-H12-05 và bào chế dưới dạng viên nén – đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 20 viên nén. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược vật tư Y tế Long An.

Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:

  • Acetaminophen
  • Ibuprofen

Thuốc Fencedol dùng chữa bệnh (Chỉ định):

  • Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao.
  • Giảm đau và viêm trong nha khoa, sản khoa và chỉnh hình.
  • Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.
  • Giảm sốt.

Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):

  • Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu.
  • Suy thận nặng.
  • Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác.
  • Loét dạ dày tá tràng.

Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:

  • Không dùng chung với thức uống có cồn.
  • Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione.
  • Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu.Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường. Colchicine.
  • Hợp chất có chứa vàng. Lithium, methotrexate và probenecid.

Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:

  • Loét dạ dày, viêm gan.
  • Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:

  • Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản.
  • Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

Liều lượng và Cách dùng thuốc Fencedol:

  • Người lớn: 1 viên mỗi 4 đến 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Thông tin về thuốc Fencedol ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.