Thuốc QTAX 1,0g thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn; Được đăng ký tại Việt Nam theo số: VN-3628-07 và bào chế dưới dạng bột pha tiêm-1g cefotaxime – đóng gói theo hộp 1 lọ + 1 ống dung môi. Thuốc được sản xuất bởi Emcure Pharm., Ltd và đơn vị đăng ký Emcure Pharm., Ltd…
Thành phần chính và Hàm lượng thuốc:
- Cefotaxime sodium
- 1g
Thuốc QTAX 1,0g dùng chữa bệnh (Chỉ định):
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) và vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Thuốc không dùng chữa bệnh (Chống chỉ định):
- Quá mẫn với cephalosporin,
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Sự phối hợp các thuốc – Tương tác thuốc:
- Probenecid, azlocillin, fosfomycin.
Phản ứng có hại không mong muốn (Tác dụng phụ) khi dùng thuốc:
- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
- Loạn nhịp tim.
Chú ý đề phòng – Thận trọng lúc dùng:
- Mẫn cảm với penicillin.
- Người suy thận.
Liều lượng và Cách dùng thuốc QTAX 1,0g:
- Liều lượng và Cách dùng cho người lớn:
- Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
- Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 đến 8 giờ, tiêm IM hay IV.
- Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
- Liều lượng và Cách dùng cho trẻ em:
- Trẻ 2 tháng hoặc < 12 tuổi 50mg – 150mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV.
- Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
- Trẻ sinh non và sơ sinh < 7 ngày 50mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
- Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Thông tin về thuốc QTAX 1,0g ở trên không thể thay thế cho tư vấn của bác sĩ – dược sĩ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của họ trước khi sử dụng.