Là thuốc điều trị các bệnh về não và thần kinh Chunbos dùng cho các bệnh: Tai biến mạch máu não cấp và bán cấp, Chấn thương sọ não có kèm theo rối loạn tri giác, Rối loạn nhận thức do nhiều nguyên nhân khác nhau, phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuận thần kinh, phục hồi hôn mê sau chấn thương…
Thành phần thuốc Chunbos: Citicoline 500mg
[toc]
Công dụng – Chỉ định dùng Chunbos điều trị
- Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch máu não cấp và bán cấp
- Chấn thương sọ não có kèm theo rối loạn tri giác
- Tăng cường phục hồi hôn mê sau chấn thương
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật
- Rối loạn nhận thức do nhiều nguyên nhân khác nhau
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuận thần kinh
Chống chỉ định
- Cường đối giao cảm
- Trẻ em dưới 16 tuổi
Tác dụng phụ
- Hạ huyết áp, mệt mỏi khó thở, phát ban, nhức đầu, chóng mặt buồn nôn, biếng ăn
Liều dùng và cách dùng thuốc Chunbos
- Người lớn: Tiêm IM hay IV 500mg/lần x 2lần/ngày
- Thời gian điều trị thay đổi theo đáp ứng lâm sàng
Tham khảo thêm thông tin thành phần chính thuốc Chunbos
Nhóm Dược lý: Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm
Tên thuốc gốc : Citicoline
Dược lý :
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Cơ chế tác động:
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định trị liệu:
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Tương tác thuốc:
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Tác dụng phụ
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Liều dùng:
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2 đến 3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Điều kiện bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.