Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc Sifrol 0.75mg với nước, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Viên nén phóng thích chậm: Không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát…
Thành phần thuốc: Dabigatran etexilate….0.75mg
Chỉ định dùng Sifrol 0.75mg trị liệu
- Các dấu hiệu và triệu chứng bệnh Parkinson vô căn
- Hội chứng “chân không yên vô căn”
Chống chỉ định dùng trị liệu
- Mẫn cảm với pramipexole, thành phần thuốc.
Liều lượng và cách dùng thuốc
- Parkinson: Viên nén: khởi đầu 0.375mg dạng muối/ngày chia 3 lần (0.125mg x 3 lần/ngày), có thể tăng liều dần mỗi tuần thêm 0.75mg dạng muối/ngày, tối đa 4.5mg dạng muối/ngày.
- Ngừng điều trị: cần giảm liều từ từ. Suy thận: chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin (xem thông tin kê toa chi tiết).
- Hội chứng “chân không yên”: Viên nén: khởi đầu 0.125mg dạng muối mỗi ngày 1 lần trước khi đi ngủ 2-3 giờ, có thể tăng liều mỗi 4-7 ngày, tối đa 0.75mg dạng muối/ngày.
- Suy thận: không cần chỉnh liều khi ClCr > 20mL/phút, chưa nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc suy thận nặng. Trẻ em & thiếu niên < 18 tuổi: khuyến cáo không dùng.
Liều lượng và cách dùng thuốc
- Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc với nước, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Viên nén phóng thích chậm: Không được nhai, chia nhỏ hoặc nghiền nát.
Thận trọng trong lúc dùng thuốc
- Bệnh nhân suy thận, lái xe/vận hành máy móc; sử dụng chung thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần; bệnh tim nặng. Có thai/cho con bú: không nên dùng.
Phản ứng có hại không mong muốn
- Mơ bất thường, lú lẫn, táo bón, chóng mặt, rối loạn vận động, mệt mỏi, ảo giác, nhức đầu, hạ huyết áp, ăn nhiều, rối loạn ham muốn tình dục, buồn nôn, phù ngoại biên.
- Tương tác thuốc: Ít có khả năng xảy ra tương tác thuốc, có thể tương tác với cimetidine & amantadine, thuốc an thần hoặc cồn/rượu, thuốc chống loạn thần.
Tham khảo thêm thông tin thành phấn chính Pramipexole của thuốc Sifrol 0.75mg
Thuốc có thể khiến bạn chìm vào giấc ngủ một cách đột ngột, gây nguy hiểm cho các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo, hạ huyết áp thế đứng, tăng ham muốntình dục và không kiểm soát được ý chí, ảo giác, thay đổi hành vi, làm trầm trọng thêm các rối loạn vận động, tiêu cơ vân, suy thoái võng mạc, hội chứng thần kinh ác tính, các biến chứng xơ hóa sau phúc mạc, thâm nhiễm phổi, tràn dịch màng phổi, màng phổi dày, viêm màng ngoài tim, bệnh van tim và tim, tăng nguy cơ phát triển khối u ác tính ở bệnh nhân Parkinson, suy giảm khả năng sinh sản.
Chỉ định
Bệnh Parkinson.
Hội chứng chân không nghỉ.Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Pramipexole hoặc các thành phần của thuốc.
Hướng dẫn sử dụng
Dùng uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Bệnh Parkinson
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường
Điều trị ban đầu: Liều dùng nên được tăng dần từ liều khởi đầu 0,375mg/ ngày, chia 3 lần và không tăng lên thường xuyên nhanh hơn mỗi 5-7 ngày. Cụ thể:
- Tuần 1: 0.125mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 2: 0.25mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 3: 0.5mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 4: 0.75mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 5: 1mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 6: 1.25mg x 3 lần/ ngày.
- Tuần 7: 1.5mg x 3 lần/ ngày.
Điều trị duy trì: Pramipexole có hiệu quả và dung nạp tốt ở phạm vi liều 1,5 – 4,5mg/ ngày, chia 3 lần, kèm hoặc không kèm levodopa (khoảng 800mg / ngày). Khi sử dụng kết hợp pramipexole với levodopa, nên xem xét giảm liều levodopa. Trong một nghiên cứu được kiểm soát ở bệnh Parkinson tiến triển, liều levodopa đã giảm trung bình 27% so với ban đầu.
Bệnh nhân suy thận
Liều khuyến cáo của Pramipexole cho bệnh nhân bệnh Parkinson có suy thận như sau:
- Suy thận nhẹ (creatinine Cl> 50 ml / phút): Liều khởi đầu 0,125mg x 3 lần/ ngày; liều tối đa 1.5mg x 3 lần/ ngày.
- Suy thận vừa phải (creatinine Cl = 30-50 mL / min): Liều khởi đầu 0,125mg x 2 lần/ ngày; liều tối đa 0.75mg x 3 lần/ ngày.
- Suy thận nặng (creatinine Cl = 15 đến <30 mL / phút): Liều khởi đầu 0,125mg x 1 lần/ ngày; liều tối đa 1,5mg x 1 lần/ ngày.
- Suy thận rất nặng (creatinine Cl <15ml / phút và bệnh nhân chạy thận nhân tạo): Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Pramipexole ở nhóm bệnh nhân này.
Ngừng điều trị
Pramipexole có thể được giảm dần với tốc độ 0,75mg mỗi ngày cho đến khi liều hàng ngày đã được giảm xuống còn 0,75mg. Sau đó, liều có thể được giảm thiểu bằng 0.375mg mỗi ngày.
Hội chứng chân không nghỉ
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường
Liều khởi đầu của Pramipexole là 0,125mg x 1 lần/ ngày, uống trước khi đi ngủ 2-3 giờ. Đối với bệnh nhân cần giảm triệu chứng bổ sung, thời gian giữa các bước chuẩn độ là mỗi 4-7 ngày với các mức liều 0.25mg, 0.5mg.
Bệnh nhân suy thận
Thời gian giữa các bước chuẩn độ là mỗi 14 ngày ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinine 20-60ml/ phút).
Ngừng điều trị
Trong một thử nghiệm lâm sàng 26 tuần kiểm soát giả dược, bệnh nhân đã có những triệu chứng nghiêm trọng khi đột ngột dừng thuốc.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, chuyển động cơ thể bất thường, yếu ớt, hoa mắt, buồn ngủ, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, khó nhớ, nhầm lẫn, suy nghĩ bất thường, ợ nóng, táo bón, tiêu chảy, ăn mất ngon, giảm cân, khô miệng, đau khớp, đi tiểu thường xuyên hoặc mót tiểu, khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu, giảm ham muốn hoặc khả năng tình dục, sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, ảo giác, thay đổi tầm nhìn, tức ngực, khó thở, nước tiểu sẫm màu hoặc có màu đỏ, đau cơ bắp, cứng hoặc đau cơ, yếu cơ. Người có bệnh Parkinson có thể có nguy cơ phát triển các khối u da ác tính cao hơn so với những người không có bệnh Parkinson. Cần kiểm tra da thường xuyên trong khi dùng pramipexole.Pramipexole có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi dùng pramipexole, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với pramipexole, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của viên thuốc pramipexole và các thuốc bạn đang sử dụng. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng pramipexole. Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Pramipexole có thể gây chóng mặt, choáng váng, buồn nôn, ngất xỉu hoặc đổ mồ hôi khi thay đổi đột ngột tư thế.
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng pramipexole trong quá trình mang thai khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ dùng pramipexole, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của pramipexole chưa được thành lập ở bệnh nhân nhi.
Bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng khi dùng pramipexole cho bệnh nhân có bệnh thận.
Quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quên uống thuốc
Nếu dùng pramipexole để điều trị bệnh Parkinson, bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Nếu dùng pramipexole để điều trị hội chứng chân không nghỉ, bỏ qua liều đã quên. Dùng liều thông thường 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chế độ ăn
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Chất đối kháng dopamin, chẳng hạn như thuốc an thần kinh (phenothiazin, butyrophenones, thioxanthin) hoặc metoclopramide có thể làm giảm hiệu quả của pramipexole.